Có nhiều khía cạnh khác nhau của nước Úc làm cho đất nước này nổi tiếng với du khách thập phương. Đặc biệt là sự đa dạng văn hóa, nền ẩm thực đa dạng, các quán cà phê cổ điển và nghệ thuật đường phố là những điều mà mọi người yêu thích nhất. Úc được mọi người nhắc đến là một trong những quốc gia đáng sống nhất thế giới. Đi Úc nên mang theo những gì để có chuyến hành trình trọn vẹn nhất? Cùng tham khảo bài viết dưới đây với danh sách những món đồ cần thiết để biết nên mang gì khi đi Úc nhé!
Mỹ phẩm, thuốc, nhu yếu phẩm
Hãy tưởng tượng rằng bạn đang hăng say chụp ảnh thì máy ảnh hết pin hoặc điện thoại hết pin khiến bạn không thể liên lạc được, điều này sẽ khiến chuyến du lịch của bạn bị mất hứng khá nhiều. Do đó, đi Úc nên mang theo những gì để không phải bị “ngắt quãng” giữa chuyến đi?
Bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến du lịch vài ngày đến Úc và tự hỏi đi Úc nên mang theo những gì là cần thiết. Đây là lý do tại sao bài viết này trở nên thiết thực cho việc soạn hành lí của bạn. Lấy vali ra và cùng nhau gói gém hết tất cả các món đồ được liệt kê ở danh sách trên và bắt đầu chuyến thám hiểm quốc gia xinh đẹp này ngay nào. Để chuyến du lịch của bạn được trọn vẹn, tiết kiệm chi phí tối ưu, bạn cũng có thể tham khảo và đặt tour du lịch Úc tại Luhanhvietnam nhé!
Năm Ất Dậu (tương ứng với năm 1945 dương lịch) có tiết Lập xuân vào ngày 22 tháng 12 năm Giáp Thân (ngày 4/2/1945). Vì năm âm lịch khởi đầu từ tiết Lập xuân (xem bài “Hướng ban thờ cho tuổi Giáp Tý”), nên tuổi Ất Dậu – 1945 được tính cho những người sinh từ ngày 22 tháng 12 năm Giáp Thân, đến ngày 2 tháng Giêng năm Bính Tuất (1946).
Tức từ ngày 4/2/1945 đến ngày 3/2/1946 dương lịch.
Tuổi Ất Dậu, cả nam và nữ đều có Niên mệnh (còn gọi là Sinh mệnh) là Tuyền Trung Thủy khắc Thiên Thượng Hỏa. Mệnh này dùng để xem Tử vi, còn muốn xem Phong thủy (cả hướng nhà, hướng ban thờ, hướng bếp và màu sắc, con số hợp với tuổi…) phải căn cứ vào Thiên mệnh (tức Cung mệnh hay Mệnh quái).
Chọn màu sắc và con số hợp tuổi theo Ngũ hành
Chọn màu sắc và con số hợp tuổi để đem lại may mắn, hanh thông, người ta căn cứ vào sự sinh khắc của Ngũ hành.
Theo phong thủy, mỗi người có một Mệnh gắn với tuổi – năm sinh. Mỗi Mệnh lại mang một Hành trong Ngũ hành và mỗi hành ấy lại có những màu sắc, con số đặc trưng và liên quan đến màu sắc, con số của hành khác theo cơ chế sinh – khắc.
Theo đó, các màu, con số tương ứng với các hành như sau:
Thổ: Vàng, Nâu, Nâu đất; số 0, 2, 5, 8.
Kim: Trắng, Trắng ngà, Kem; số 6, 7.
Ngoài ra còn có các màu pha trộn khác, nhưng nếu màu chính của hành nào đó chiếm tỷ lệ lớn thì cũng thuộc hành đó.
Còn quan hệ sinh - khắc của Ngũ hành như sau:
Tương sinh: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
Tương khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.
Cách tính số theo Ngũ hành: Lấy số cuối cùng trong chuỗi số. Nếu trong chuỗi số có nhiều số giống nhau thì tính theo số giống nhau đó.
Nguyên tắc của việc chọn màu sắc, con số theo tuổi là:
Tốt nhất chọn màu, số của hành sinh cho hành bản mệnh. Thứ hai là màu và số của hành tương hòa với hành bản mệnh. Nếu không được thì chọn màu và số của hành bị hành bản mệnh khắc cũng được.
Ngược lại, kỵ nhất là màu và số của hành khắc hành bản mệnh; thứ hai là màu và số của hành được hành bản mệnh sinh cho, vì vì khi sinh cho hành khác hành bản mệnh phải tiết khí nên bị suy yếu.
Màu sắc và con số phong thủy cho nam tuổi 1945
Khi phi cung Bát quái, ta tính được người nam tuổi Ất Dậu - 1945 có Mệnh quái Khảm. Theo Kinh Dịch, Khảm là Nước, ngũ hành Thủy thuộc Đông tứ mệnh. Như vậy, người nam tuổi này có Cung mệnh Thủy, tương hòa với Niên mệnh cũng hành Thủy và thuộc Đông tứ trạch.
Người nam sinh năm 1945 hành Thủy bản mệnh sẽ có các quan hệ như sau:
Tương sinh: Hành Kim, sinh ra hành Thủy bản mệnh.
Tương hòa: Hành Thủy cùng hành với hành Thủy bản mệnh.
Chế khắc: Hành Hỏa, bị hành Thủy bản mệnh khắc.
Tiết khí: Hành Mộc, được hành Thủy bản mệnh sinh cho nên hành bản mệnh bị suy yếu một phần.
Tương khắc: Hành Thổ, khắc hành Thủy bản mệnh.
Như vậy, đối với người có mệnh quái Thủy, tốt nhất chọn màu Trắng, Trắng ngà, Kem và số 6, 7 thuộc Kim sinh cho hành Thủy bản mệnh, được tương sinh.
Sau đó đến màu Đen, Xanh dương và số 1 thuộc Thủy, cùng hành với hành bản mệnh nên được tương hòa.
Nếu không thì cũng phải lấy màu Đỏ, Hồng, Tím và số 9 thuộc Hỏa; dù bị hành bản mệnh khắc, không được tương sinh hay tương hòa nhưng hành bản mệnh cũng không bị khắc ngược hay tiết khí.
Cần tránh màu Xanh lục và số 3, 4 thuộc Mộc, vì hành Thủy bản mệnh sẽ bị tiết khí khi sinh cho Mộc.
Kỵ nhất là màu Vàng, Nâu, Nâu đất và số 0, 2, 5, 8 thuộc Thổ khắc hành Thủy bản mệnh, rất xấu.
Nam sinh năm 1945 cung Khảm, mệnh Thủy
Tốt nhất: Màu Trắng, Trắng ngà, Kem; số 6, 7.
Tốt nhì: Màu Đen, Xanh dương; số 1.
Trung bình: Màu Đỏ, Hồng, Tím; số 9.
Hơi xấu: Màu Xanh lục; số 3, 4.
Rất xấu: Màu Vàng, Nâu, Nâu đất; số 0, 2, 5, 8.
Màu sắc và con số phong thủy cho nữ tuổi 1945
Khi phi cung Bát quái, ta tính được người nữ tuổi Ất Dậu - 1945 có Mệnh quái Cấn. Theo Kinh Dịch, Cấn là Núi, ngũ hành Thổ thuộc Tây tứ mệnh. Như vậy, người nữ tuổi này có Cung mệnh Thổ, khắc Niên mệnh hành Thủy và thuộc Tây tứ trạch.
Người nữ sinh năm 1945 hành Thổ bản mệnh sẽ có các quan hệ như sau:
Tương sinh: Hành Hỏa, sinh ra hành Thổ bản mệnh.
Tương hòa: Hành Thổ cùng hành với hành Thổ bản mệnh.
Chế khắc: Hành Thủy, bị hành Thổ bản mệnh khắc.
Tiết khí: Hành Kim, được hành Thổ bản mệnh sinh cho nên hành bản mệnh bị suy yếu một phần.
Tương khắc: Hành Mộc, khắc hành Thổ bản mệnh.
Như vậy, đối với người có mệnh quái Thổ, tốt nhất chọn màu Đỏ, Hồng, Tím và số 9 thuộc Hỏa sinh cho hành Thổ bản mệnh, được tương sinh.
Sau đó đến màu Vàng, Nâu, Nâu đất và số 1 thuộc Thổ, cùng hành với hành bản mệnh nên được tương hòa.
Nếu không thì cũng phải lấy màu Đen, Xanh dương và số 1 thuộc Thủy; dù bị hành bản mệnh khắc, không được tương sinh hay tương hòa nhưng hành bản mệnh cũng không bị khắc ngược hay tiết khí.
Cần tránh màu Trắng, Trắng ngà, Kem và số 6, 7 thuộc Kim, vì hành Thổ bản mệnh sẽ bị tiết khí khi sinh cho Kim.
Kỵ nhất là màu Xanh lục và số 3, 4 thuộc Mộc khắc hành Thổ bản mệnh, rất xấu.
Nữ sinh năm 1945 cung Cấn, mệnh Thổ
Tốt nhất: Màu Đỏ, Hồng, Tím; số 9.
Tốt nhì: Màu Vàng, Nâu, Nâu đất; số 0, 2, 5, 8.
Trung bình: Màu Đen, Xanh dương; số 1.
Hơi xấu: Màu Trắng, Trắng ngà, Kem; số 6, 7.
Rất xấu: Màu Xanh lục; số 3, 4.
Đi du học Úc không được mang theo những gì? Để không bối rối, không bị phạt, không uổng phí tiền, hãy chắc chắn bạn biết những gì bị cấm hoàn toàn, những gì cần khai báo, những gì là an toàn trong hành lý của bạn khi nhập cảnh vào Úc.
Hộ chiếu và visa là hai loại giấy tờ thông hành cần thiết để đi lại giữa các quốc gia. Tuy nhiên, trong một số trường hợp dù bạn đã có đủ các loại giấy tờ trên nhưng vẫn bị từ chối nhập cảnh Úc. Nguyên do có thể là liên quan đến tiền án tiền sự, bị nghi ngờ về mục đích của chuyến đi, gặp vấn đề về giấy tờ…
Ngoài những lý do kể trên, Úc còn có quy định nghiêm ngặt đối với thực phẩm. Mới đây, có một nữ hành khách bay từ Singapore sang Úc đã bị phạt mức 2.664 AUD (khoảng 43 triệu đồng) chỉ vì mang theo một chiếc bánh mì kẹp thịt. Cô ấy đã mua chiếc bánh mì này sau khi hoàn thành thủ tục hải quan ở sân bay Singapore, sau đó ăn một nửa và để dành phần còn lại cho chuyến bay. Tuy nhiên, trong suốt chặng bay, cô ấy đã không ăn hết phần bánh mì và khi đến sân bay Úc đã bị nhân viên hải quan phát hiện là đã không khai báo thành phần thịt gà và xà lách có trong chiếc bánh. Đó là những thực phẩm bị cấm mang vào Úc.